Đánh giá CPU Intel Xeon E5-2630 V4 cho những máy chủ tầm trung
Tính năng và hiệu năng
Hiệu năng Được phát triển trên công nghệ 14 nm, dòng bộ xử lý Intel® Xeon® E5-2600 v4 cung cấp đến 22 lõi/44 luồng cho mỗi socket và bộ đệm ẩn cấp cuối (LLC) 55 MB cho mỗi socket để tăng hiệu năng, cũng như Mở rộng đồng bộ hoá giao dịch Intel® (Intel® TSX) để tăng hiệu năng tải công việc song song.
|
Tối ưu hóa cho chức năng phối hợp Quản lý linh động các tài nguyên dùng chung theo cách hiệu quả và tăng tính hiệu dụng tài nguyên với Công nghệ điều khiển tài nguyên Intel® (Intel® RDT) vốn cung cấp chức năng giám sát bộ đệm ẩn và công nghệ cấp phát, ưu tiên mã và dữ liệu cùng chức năng giám sát băng thông bộ nhớ. |
Bảo mật nâng cao Hiệu năng mã hóa được tăng lên cho phép dữ liệu mã hóa có thể di chuyển nhanh qua những kết nối an toàn hơn, hơn nữa các khóa bảo mật được cải thiện sẽ giúp bảo vệ quyền truy cập mạng và gia tăng mức bảo vệ nền tảng. |
Công nghệ liên quan
Công nghệ điều khiển tài nguyên Intel® Dùng các tính năng phối hợp và tự động hóa bên trong Intel® RDT nhằm giúp bạn quản lý tốt hơn các tài nguyên nền tảng dùng chung theo cách linh hoạt ở nhiều chức năng điện toán, mạng và lưu trữ khác nhau.
|
Mở rộng đồng bộ hóa giao dịch Intel® Với Intel® TSX, tăng hiệu năng cho chức năng xử lý giao dịch trực tuyến (OLTP) và các tải công việc đa luồng khác mà hiện bị làm chậm lại do khóa bộ nhớ. |
Mở rộng vector nâng cao 2 Intel® Triển khai Intel® Advanced Vector Extensions 2 (Intel® AVX2 - Mở rộng vector nâng cao 2) để tối ưu hóa hiệu năng tổng thể cho các khối lượng công việc hỗn tạp chạy đồng thời, thậm chí cho cả những ứng dụng không dùng Intel® AVX. |
Ứng dụng
Đám mây doanh nghiệp Tăng tốc đường dẫn của bạn đến mức triển khai hiệu quả cao, tại cơ sở với cách tân dựa trên kiến trúc Intel®. |
Cơ sở hạ tầng được định bằng phần mềm (SDI) Sử dụng công nghệ Intel® đã được xác thực, đáng tin cậy và đột phá của Intel làm nền tảng cho cơ sở hạ tầng được xác định bằng phần mềm trong toàn bộ trung tâm dữ liệu của bạn. |
Một giải pháp HPC toàn diện Tiếp nhiệt cho kiến giải của bạn bằng mức hiệu năng sẵn sàng cho tương lai từ Khung hệ thống mở rộng được của Intel® (SSF). |
Điện toán hiệu năng cao Có được hiệu năng bạn cần để tạo các hệ thống điện toán cân bằng, hiệu năng cao ở bất kỳ quy mô nào. |
Khối lượng công việc
Tính đa dụng cho nhiều ứng dụng và tải công việc khác nhau Đem lại khả năng cung cấp các dịch vụ nhanh lẹ cho các ứng dụng đám mây và truyền thống và khối lượng công việc với tính linh hoạt trong các khối lượng công việc đa dạng, bao gồm: - Triển khai trên đám mây đòi hỏi khả năng mở rộng, nhanh lẹ cũng như khả năng dàn xếp trên máy tính, mạng và bộ lưu trữ. - Cải thiện băng thông và giảm độ trễ cho hầu hết các tải công việc và ứng dụng điện toán hiệu năng cao (HPC) đòi hỏi khắt khe nhất. - Kiến trúc mạng nền tảng đám mây vốn hỗ trợ thông lượng cao, độ trễ thấp, và chức năng chuyển tải linh hoạt cho các dịch vụ mạng chẳng hạn như ảo hóa chức năng mạng (NFV) và nối mạng được định bằng phần mềm (SDN). - Hệ thống lưu trữ thông minh và phức hợp vốn yêu cầu hiệu năng cao, bộ nhớ tăng, và băng thông I/O lớn hơn. |
Tối ưu hóa hiệu năng tải công việc Các công nghệ cách tân được phát triển trên silicon nhằm tối ưu hóa hiệu năng dựa trên các nhu cầu của tải công việc1, bao gồm: - Hiệu năng cao và hiệu quả về năng lượng - Số lõi cao hơn và băng thông bộ nhớ cao hơn với tối đa 22 lõi và 44 luồng cho mỗi socket, lên đến 55 MB bộ nhớ đệm cấp cuối (LLC) cho mỗi socket, và lên đến 2400 MT/giây cho tốc độ bộ nhớ DDR4. - Tăng cường hiệu năng tải công việc song song với Mở rộng đồng bộ hóa giao dịch Intel® (Intel® TSX), tăng hiệu năng cho các xử lý giao dịch trực tuyến (OLTP) và nhiều tải công việc đa luồng khác. - Cải thiện hiệu năng với những tải công việc hỗn tạp. - Chức năng ảo hóa mới bao gồm các gián đoạn được đăng, nhật ký chỉnh sửa trang và giảm độ trễ cho việc vào và thoát máy ảo (VM). |
Tối ưu hóa hiệu năng tải công việc Các công nghệ cách tân được phát triển trên silicon nhằm tối ưu hóa hiệu năng dựa trên các nhu cầu của tải công việc1, bao gồm: - Hiệu năng cao và hiệu quả về năng lượng - Số lõi cao hơn và băng thông bộ nhớ cao hơn với tối đa 22 lõi và 44 luồng cho mỗi socket, lên đến 55 MB bộ nhớ đệm cấp cuối (LLC) cho mỗi socket, và lên đến 2400 MT/giây cho tốc độ bộ nhớ DDR4. - Tăng cường hiệu năng tải công việc song song với Mở rộng đồng bộ hóa giao dịch Intel® (Intel® TSX), tăng hiệu năng cho các xử lý giao dịch trực tuyến (OLTP) và nhiều tải công việc đa luồng khác. - Cải thiện hiệu năng với những tải công việc hỗn tạp. - Chức năng ảo hóa mới bao gồm các gián đoạn được đăng, nhật ký chỉnh sửa trang và giảm độ trễ cho việc vào và thoát máy ảo (VM). |