Đánh giá VGA Card LEADTEK nVidia Quadro P5000 16GB DDR5 , chuyên về đồ họa
VGA Card LEADTEK nVidia Quadro P5000 16GB DDR5 là dòng card đồ họa chuyên dụng cho dựng hình cao cấp
Bảng tổng hợp kết quả Benchmark trên ứng dụng Specviewperf 12.1
P400 | K620 | P600 | K1200 | P1000 | M2000 | P2000 | M4000 | P4000 | GTX 1080 FE | GTX 1080TI FE | M5000 | P5000 | M6000 | P6000 | |
3DS MAX | 25.12 | 24.5 | 39.78 | 33.52 | 63.12 | 57.56 | 99.23 | 78.19 | 134.77 | 145.63 | 148.62 | 104.19 | 149.1 | 123.98 | 169.28 |
CATIA | 26.5 | 28.3 | 40.93 | 35.01 | 66.05 | 69.42 | 108.95 | 91.27 | 155.62 | 78.98 | 104.96 | 132.88 | 179.85 | 141.83 | 194.58 |
CREO | 33.57 | 30.57 | 43.34 | 32.33 | 66.11 | 65.28 | 90.82 | 82.55 | 120.56 | 49.32 | 60.12 | 101.56 | 138.46 | 98.96 | 140.69 |
ENERGY | 0.44 | 0.45 | 0.69 | 2.6 | 4.53 | 4.08 | 7.58 | 6.08 | 12.72 | 7.55 | 14.88 | 9.68 | 17.47 | 14.24 | 22.47 |
MAYA | 20.48 | 17.8 | 37.11 | 30.72 | 55.29 | 50.51 | 84.98 | 71.32 | 116.85 | 131.29 | 174.5 | 87.9 | 133.87 | 105.13 | 144.96 |
MEDICAL | 6.5 | 8.42 | 12.2 | 11.33 | 19.71 | 19.22 | 34.15 | 25.91 | 56.91 | 42.99 | 58.32 | 43.54 | 78.69 | 61.39 | 99.05 |
SHOWCASE | 11.25 | 11.55 | 17.92 | 18.64 | 27.34 | 25.98 | 46.89 | 47.34 | 80.56 | 94.78 | 149.64 | 60.76 | 105.76 | 87.6 | 143.55 |
NX | 26.61 | 27.5 | 32.25 | 29.39 | 61.7 | 62.17 | 104.78 | 77.52 | 159.96 | 8.02 | 10.02 | 115.38 | 191.58 | 157.89 | 228.91 |
SOLIDWORK | 54.09 | 56.81 | 71.59 | 62.95 | 103.72 | 94.61 | 133.52 | 118.96 | 171.22 | 56.89 | 67.5 | 135.7 | 196.5 | 142.76 | 194.59 |
Nhìn trên biểu đồ, chúng ta thấy dòng card GTX 1080 và GTX 1080Ti tại một số ứng dụng chuyên biệt về đồ họa và thiết kế vẫn có chỗ đứng nhất định so với các dòng card Quadro khác. Dòng card màn hình nổi lên và có sự nâng cấp mạnh mẽ nhất là P400, Sản phẩm này tăng hiệu năng lên gấp 2 lần so với sản phẩm trước đó là Quadro K420. Về hình thức P400, P600 và P1000 giống nhau chỉ khác P400 chỉ có 3 cổng mDP. P1000 vẫn giữ 4 cổng mDP như trước nhưng nay đã mất thế mạnh của một card giải pháp trình chiếu và xử lý 3D khi P600 cũng đã sở hữu 4 mDP sử dụng cho các giải pháp Nvidia Mosaic, ghép nối nhiều màn hình. Về hiệu năng của P600 tăng hơn 30% so với K620 và P1000 tăng 60% so với K1200. Chúng ta có thể thấy ngay phân khúc phổ thông P400 tương đương K620, P600 tương đương K1200 và P1000 tương đương M2000.
Tại phân khúc tầm trung, cao cấp ta có 2 đại diện tiêu biểu là P2000 và P4000. Với P2000 hiệu năng cao hơn trước tới 60% so với M2000 còn P4000 tăng 70% so với M4000. Đây là con số ấn tượng cho phân khúc tầm trung /cao cấp này. Khi mà P2000 có hiệu năng tương đương M4000 và P4000 tương đương M5000. Phần cao cấp còn lại cũng diễn tiến tương tự khi mà P5000 có phần còn nhỉnh hơn cả M6000 do P5000 có hiệu năng cao hơn sản phẩm trước đó là M5000 tới 40%. Sản phẩm còn lại là P6000 hiện là chiếc card xử lý đồ họa cao cấp và tốt nhất tại Việt Nam có hiệu năng cao hơn so với người anh em M6000 là 30%.
Lưu ý: Nhận xét về hiệu năng sản phẩm so với các dòng thuộc phân khúc cao hơn trước đó là chủ quan khi nhìn trên bảng hiệu năng benchmark bằng Specviewperf 12.1. Bởi một số tính năng cao cấp mà các dòng thấp hơn không có như M4000 / P4000 trở lên hỗ trợ SLI, Stereo, Sync... Dòng từ M5000 / P5000 trở lên có hỗ trợ VRAM ECC.... Nên dòng sản phẩm Nvidia Quadro Pascal đem so sánh với phân khúc sản phẩm đàn anh trước đó sử dụng để tham khảo.
Với 2 đại diện GTX 1080 và 1080Ti cao cấp và phổ biến tại thị trường Việt Nam ta thấy, sản phẩm này hỗ trợ cho các ứng dụng khá tốt, tốt nhất là các ứng dụng chuyên về 3D như 3DS MAX, MAYA hoàn hảo. Với các ứng dụng dựng phim như Adobe Premiere và Adobe After Effect, 2 sản phẩm này là thiết yếu không thể thiếu của các Studio vừa và nhỏ. Các Studio lớn, xưởng phim hay đài truyền hình thì các giải pháp sử dụng card đồ họa Quadro từ P5000 trở lên là sản phẩm tốt để nâng cấp hoặc đầu tư mua mới.